表示应答常用的有:dạ ,ơi ,có,vâng ,ừ 。
dạ,ơi用来应答呼唤声,dạ 表示礼貌的态度,ơi表示亲密的态度。
例如:
Thanh! 阿青!
Dạ ! 在!
Bản ơi! 喂,阿本!
Ơi,tớ ở đây. 唉!
我在这儿!
用có来应答呼唤。例如:
Đồng chí Tại! 阿在同道!
Có! 有!
dạ 还可以表示有礼貌的疑问语气。
例如:
Dạ?Cụ nói gì ạ? 叨教老大爷,您说什么呀?
văng , ừ 都可以用来回答别人的话,表示赞许。用văng比较礼貌,用ừ则态度亲热,但不太礼貌,以是一样平常多用于比较随便的场合。
例如:
Mời các đồng chí vào phòng nghỉ nghỉ một lát đã. 请同道们先到安歇室安歇一下。
Vâng,cảm ơn đồng chí. 好,感激您。
Anh nhớ biên thành tích thi đua của xưởng anh cho em nhé! 你记住把你们厂的竞赛成绩列出来给我哟!
Ừ.
在一些方言中,也有用dạ来代替văng的。
例如:
Bà cụ còn chứ? 大娘还健在吧?
Dạ.
dạ , văng , ừ , ơi 有时可以作谓语或定语,这是叹词的一种活用。例如:
Nó chỉ dạ một tiếng. 他只应了一声“是的”。
Tôi chỉ nghe thấy một tiếng dạ. 我只听见一声“是的”
在越语里,除了用上述叹词之外,还常用一些实词(名词、动词、形容词等) 来表示感叹。常用的有如下一些词:
表示欢迎、歌颂:hoan hô
例如:
Hoan hô!Hoan hô! Để nghị hát lại lần nữa! 欢迎!
欢迎!
欢迎再唱一遍!
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên! 为奠边府战士欢呼!
表示惊异:lạ chưa(lạ chửa), hay chưa(hay chửa),quái thật 。例如:
Lạ chưa!Bây giờ mà nó còn chưa về. 怪不怪,到现在他还没回来!
Hay chửa!Tôi có dính dáng gìđến việc này mà anh lại đổ lỗi cho tôi?
奇怪!
我和这件事哪有什么牵连,你却移祸于我?
Quái thật!Anh ấy dạo này thế nào ấy! 真怪!
看他最近总不大对劲。
表示惊异、悚然gớm , khiếp 。
例如:
Gớm! Đi đâu để người ta chờ mãi.要命!
上哪去了让人家老等着。
Gớm!Bẩn quá! 真恶心!
太脏了
Khiếp!Sao mà bẩn thế? 真要命怎么这么脏?
表示伤感、太息giời ơi,trời đất ơi,cha mẹ ơi, làng nước ời
例如:
Giời ơi!Thế này có chán không? 天啊!
这样烦不烦啊?
Trời đất ơi!Làm thế này ai chịu nổi! 老天爷啊!
这么干谁受得了啊
Cha mẹ ơi!Khổ cho tôi quá! 天啊我太苦啦!
Làng nước ơi!Cứu tôi với! 乡亲们!
救救我吧!
为了加强感叹的语气,还可以在上述几个词前面加上ối
例如:
Ối giời ơi!Nò định giết tôi. 天啊!
他要杀我呀!
表示同情、怜悯:khổ , rõ khổ , khổ chưa , tội nghiệp , khốn khổ , khốn nạn 。例如:
Khổ!Tối thế này mà anh còn đến thăm tôi à? 唉呀!
天这么黑你还来看我呀?
Rõ khổ!Mang làm gì cho nặng vào thân! 唉呀!
带东西干吗,挺沉的!
Khốn khổ!Tôi biết thế tôi đã bảo anh đừng đi! 唉呀!
我假如知道会这样,我就见告他别去了!
表示情形很坏chết , chết chưa , (chết chửa) 。
例如:
Chết,mưa to thế này thìđi sao được! 糟糕,雨下得这么大怎么去呀!
Chết!Tôi quên mang bút máy rồi! 糟了!
我忘却带钢笔了!
Sao lại làm thế,chết chửa(chết chưa)? 糟不糟,怎么能这么干?
#买房一梯两户和两梯四户,选哪个好#